cách phát âm đuôi es

Hướng dẫn cách phát âm đuôi es trong tiếng Anh

8 minutes, 1 second Read
Từ trước đến nay, vấn đề phát âm trong tiếng Anh luôn là chủ đề không dễ dàng, đặc biệt là cách phát âm đuôi es. Vậy nên trong bài viết này hãy cùng campaignforhsr.com chúng tôi tìm hiểu quy tắc cách phát âm chuẩn chỉnh nhất nhé.

I. Cách phát âm đuôi es như thế nào?

cách phát âm đuôi es
Đuôi es sẽ có 3 cách phát âm cơ bản
Hiện có 3 quy tắc về cách phát âm đuôi “es” cơ bản, cúng phụ thuộc và những âm tiết cuối của danh từ, động từ đứng trước các hậu tố.

1. Quy tắc phát âm /s/ là /iz/

  • Trong tiếng Anh, es được phát âm là /iz/ khi đứng với các từ tận cùng là những chữ cái s, ss, ch, sh, x, z, o, ge, ce.
  • Để phát âm /iz/ bạn cần mở rộng miệng sang 2 bên, lưỡi được hướng lên trên và hướng ra phía trước; đầu lưỡi đặt gần với chân răng cửa hàm dưới, phát âm ngắn. Sau đó chỉ cần nhẹ nhàng di chuyển sang âm /z/.
  • Ví dụ như Kisses sẽ được phát âm là /kizi/; Classes sẽ được phát âm là /klæsiz/…

2. Quy tắc phát âm /s/ là /s/

  • Đuôi es được phát âm là /s/ khi đứng cùng các từ tận cùng là phụ âm vô thanh không rung hoặc những từ có tận cùng là th, k, p, f, t.
  • Lưu ý, âm vô thanh là những âm mà khi nói cổ họng sẽ không rung, phát ra âm. Lí do là âm được bật ra bằng hơi từ miệng chứ không phải từ cổ họng.
  • Ví dụ, units sẽ được phát âm là /ˈjuːnɪts/; laughs sẽ được phát âm là /læfs/…

3. Quy tắc phát âm /s/là /z/

  • Đuôi es trong tiếng Anh được phát âm là /z/ khi từ tận cùng là những âm còn lại; tức là các âm hữu thanh có rung như sh, ce, s, ss, z, ge, ch, x…
  • Để có thể phát ra những âm này, bạn hãy tạo khẩu hình miệng gần giống với âm /s/, chỉ khác là đẩy khí từ cổ họng lên và dây thanh quản khi phát âm sẽ rung theo âm đó. Bạn có thể tưởng tượng âm thanh này giống với tiếng bay của loài ong.
  • Ví dụ plays sẽ được phát âm là /pleɪz/; dreams sẽ được phát âm là /dri:mz/…
Như vậy, với cách phát âm đuôi es chúng ta sẽ có 3 cách chính, đó là /iz/; /s/ và /z/, mỗi cách phát âm sẽ tương ứng với những trường hợp cụ thể. Bạn nên làm nhiều bài tập và tìm những ví dụ cụ thể để dễ dàng ghi nhớ cách đọc của đuôi es nhé.

II. Khi nào cần thêm es vào trong câu?

Bên cạnh việc nắm chắc cách phát âm của đuôi es, bạn cũng cần biết được các quy tắc thêm es trong câu với những trường hợp nào.

1. Thêm es sau động từ

cách phát âm đuôi es
Tùy theo từng trường hợp, es sẽ được thêm vào cuối câu
Để biết được khi nào thêm es vào động từ, chúng ta cần dựa vào những chữ cái cuối dùng. Cụ thể như sau:
  • Những động từ có tận cùng là /o/, /s/, /ch/, /x/, /sh/, /ss/ thì sẽ thêm đuôi “es”.
  • Trường hợp động từ kết thúc bằng một phụ âm thì /y/ sẽ được chuyển thành /i/ và thêm “es”.
  • Nếu động từ kết thúc bằng một nguyên âm, chúng ta sẽ thêm /s/ như bình thường, không chuyển /y/ thành/i/.

2. Thêm es đối với danh từ số nhiều

Trong tiếng Anh, để xác định được danh từ ở số nhiều, chúng ta cần thêm es đằng sau. Điều này chỉ được áp dụng với những danh từ đếm được. Các quy tắc đó cụ thể như sau:
  • Những danh từ có tận cùng là chữ cái x, s, ss, sh, ch, z, x
  • Những danh từ có tận cùng là phụ âm + “o”. Lưu ý, khi những danh từ có tận cùng là /o/ nhưng đứng trước nó là một nguyên âm thì bạn chỉ thêm “s” để chuyển danh từ thành số nhiều.
  • Những danh từ tận cùng là phụ âm + y thì /y/ sẽ được chuyển thành /i/, sau đó thêm es. Lưu ý, với những danh từ tận cùng là các nguyên âm + y thì vẫn giữ nguyên là /y/ và thêm “s”.
  • Những danh từ có tận cùng là f hoặc fe sẽ được chia thành 2 trường hợp cụ thể như sau:
Danh từ thuộc bảng dưới đây sẽ được bỏ f hoặc fe, sau đó thêm đuôi “ves”.
  • Calf -> Calves
  • Half -> Halves
  • Knife -> Knives
  • Leaf -> Leaves
  • Life -> Live
  • Loaf -> Loaves
  • Self -> Selves
  • Shelf -> Shelves
  • Thief -> Thieves
  • Wife -> Wives
  • Wolf -> Wolves
Các danh từ còn lại ngoài 12 danh từ trên nếu có tận cùng là f hoặc fe sẽ được giữ nguyên và thêm s, es như thông thường. Ví du: Chief -> Chiefs; Safe -> Safes…

3. Một số trường hợp đặc biệt khi thêm “es”

cách phát âm đuôi es
es được thêm vào danh từ số nhiều
  • Những danh từ có nguyên âm ở giữa không áp dụng cách thêm es như thông thường.

Foot -> Feet
Tooth -> Teeth
Goose -> Geese
Man -> Men
Woman -> Women
Mouse -> Mice
Child -> Children

  • Những danh từ chỉ ở dạng số nhiều và luôn được chia với các động từ số nhiều như: clothes, police, arms, riches…
  • Những danh từ có hình thức số nhiều với s hoặc es nhưng lại mang nghĩa là số ít như news, bowls, shingles…
  • Những thanh từ có nguồn gốc nước ngoài, tiếng Latin được sử dụng hình thức số nhiều riêng.

Radius -> Radii
Basis -> Bases
Oasis -> Oases
Datum -> Data

III. Một số mẹo ghi nhớ phát âm đuôi es

  • Cách đơn giản khi phát âm đuôi es trong tiếng Anh là hãy ghép các âm tiết trên trở thành một câu nói dễ nhớ, hài hước.
  • Với cách phát âm có đuôi es là /s/, tận cùng là những âm /f/, /t/, /k/, /p/, /θ/ thì bạn hãy nhớ câu nói Thảo phải khao phở Tuấn.
  • Với những trường hợp đuôi es phát âm là /iz/, tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /dʒ/, /ʒ/ thì bạn hãy nhớ câu nói Sóng giờ chưa sợ zó giông.
Trên đây là toàn bộ cách phát âm đuôi es mà chúng tôi muốn chia sẻ đến các bạn. Hy vọng qua đây bạn sẽ nắm chắc cách thêm es chính xác, đầy đủ nhất. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết.

Similar Posts